0
Vietnamese English
Hotline: 0941417129
Sản Phẩm
  • ETOPI 120

  • Mã SP:
  •        THÀNH PHẦN VÀ CÔNG THỨC THUỐC, DẠNG BÀO CHẾ:

    • Viên nén bao phim ETOPI 120
    • Thành phần dược chất:

    Etoricoxib 120 mg.

    • Dạng bào chế:

        Viên nén tròn bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang. 

  • Giá: Liện hệ
  • Số lượng:

  • Chi tiết
  • Bình luận

    CHỈ ĐỊNH:

    Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi:

  • Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh thoái hóa khớp (osteoarthritis-OA) và viêm đa khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA).
  • Điều trị triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS).
  • Điều trị triệu chứng đau và viêm trong viêm khớp cấp do gút (acute gouty arthritis).
  • Điều trị trong thời gian ngắn để giảm đau mức độ trung bình sau phẫu thuật nha khoa.

Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân (xem phần cảnh báo và thận trọng).

    CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:

    Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. 

    Liều dùng:

Chỉ định

Liều dùng

Nếu dùng ETOPI 60

Nếu dùng ETOPI 90

Nếu dùng ETOPI 120

Thoái hóa khớp

  • Liều khuyến cáo là 30 mg/ lần/ ngày.
  • Nếu bệnh nhân chưa giảm triệu chứng bệnh có thể dùng liều 60 mg/ lần/ ngày.
  • Liều tối đa không vượt quá 60 mg mỗi ngày.
  •  1/2 viên/ lần/ ngày.

 

  • 1 viên/ lần/ ngày.

 

  • 1 viên

 

 

 

 

 

 

Viêm đa khớp dạng thấp

  • Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày.
  • Nếu bệnh nhân chưa giảm triệu chứng bệnh có thể dùng liều 90 mg/lần/ngày.
  • Khi bệnh ổn định, nên dùng liều 60 mg/ lần/ ngày.
  • Liều tối đa không vượt quá 90 mg mỗi ngày.
  • 1 viên/ lần/ ngày

 

 

 

  • 1 viên/ lần/ ngày.

 

 

 

  • 1 viên/ lần/ ngày

 

 

 

  • 1 viên mỗi ngày

 

 

Điều trị triệu chứng của viêm cột sống dính khớp

  • Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày.
  • Nếu bệnh nhân chưa giảm triệu chứng bệnh có thể dùng liều 90 mg/lần/ngày.
  • Khi bệnh ổn định, nên dùng liều 60 mg/ lần/ ngày.
  • Liều tối đa không vượt quá 90 mg mỗi ngày.
  • 1 viên/ lần/ ngày.

 

 

 

  • 1 viên/ lần/ ngày.

 

 

  • 1 viên/ lần/ ngày

 

 

 

 

  • 1 viên mỗi ngày.

 

Điều trị triệu chứng đau và viêm trong viêm khớp  cấp do gút

  • Liều khuyến cáo là 120 mg/ lần/ ngày, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
  • Liều tối đa không được vượt quá 120 mg/ ngày.

 

  • 2 viên/ lần/ ngày.

 

  • 2 viên/ ngày

 

 

 

 

  • 1 viên/ lần/ ngày.

 

  • 1 viên/ ngày.

 

Điều trị trong thời gian ngắn để giảm đau mức độ trung bình sau phẫu thuật nha khoa

  • Liều khuyến là 90 mg/ lần/ ngày với thời gian điều trị tối đa là 3 ngày.
  • Liều tối đa không vượt quá 90 mg/ngày.

 

 

  • 1 viên/ lần/ ngày.

 

  • 1 viên/ ngày.

 

 

 

  Các đối tượng đặc biệt:

  Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều etoricoxib ở người cao tuổi. Cũng giống như các thuốc khác, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.

 Bệnh nhân suy thận:

Chống chỉ định  điều trị với etoricoxib ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hơn (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/ phút).

  Bệnh nhân suy gan:

Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60 mg ngày 1 lần. Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9), nên giảm liều; liều dùng không nên vượt quá 30 mg ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg ngày 1 lần. Không có tài liệu lâm sàng hoặc dược động học khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh > 9), do đó chống chỉ định dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

 Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi: Chống chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

 Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

       CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đang có loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với NSAIDs hoặc acetyl salicylic bao gồm thuốc ức chế COX-2 như  co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù mạch, mày đay.
  • Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/lít hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
  • Độ thanh thải creatinin thận < 30 ml/ phút.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Bệnh viêm đường ruột. 
  • Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).
  • Bệnh nhân tăng huyết áp liên tục ở mức 140/ 90 mmHg và không được kiểm soát  đầy đủ.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não .
Sản phẩm liên quan
APIRISON 50
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APIBUFEN 100
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APIBUFEN 50
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
METHYLPREDNISOLON-API 16
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
ETODAX 300
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
ETOPI 90
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
ETOPI 60
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APINATON 500
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
© 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC APIMED. Design by Nina Co.,Ltd
Đang online: 5 - Tổng truy cập: 445359