0
Vietnamese English
Hotline: 0941417129
Sản Phẩm
  • MISOPATO 5

  • Mã SP: 009
  • THÀNH PHẦN:

    Bisoprolol fumarat …………………………………5 mg

    Tá dược:.......................................................vừa đủ 1 viên.

  • Giá: Liện hệ
  • Số lượng:

  • Chi tiết
  • Bình luận

       QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

    Hộp 3 vỉ  x 10 viên, tờ hướng dẫn sử dụng.

      TÁC DỤNG:

   Misopato 5 chứa bisoprolol fumarat, thuộc nhóm chẹn thụ thể b1 giao cảm chọn lọc.

   Misopato 5 được chỉ định trong điều trị:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị bệnh mạch vành (đau thắt ngực).
  • Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.

     CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:        

  Uống viên thuốc với nước, nuốt nguyên viên, không nhai. Nên uống thuốc vào buổi sáng (trước hoặc sau bữa ăn sáng).

  Liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ:

  • Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành: Trong mọi trường hợp, liều dùng sẽ được điều chỉnh cho từng bệnh nhân, đặc biệt là dựa trên nhịp tim và kết quả điều trị.
  • Liều khởi đầu thông thường là 5 mg bisoprolol fumarat (1 viên Misopato 5) một lần/ ngày.
  • Trong trường hợp tăng huyết áp nhẹ (huyết áp tâm trương đến 105 mmHg) có thể điều trị với 2,5 mg một lần/ ngày là đủ.
  • Nếu cần thiết, liều có thể được tăng lên 10 mg bisoprolol fumarat (2 viên Misopato 5) một lần/ ngày.
  • Liều khuyến cáo tối đa là 20 mg bisoprolol fumarat một lần/ ngày.
  • Điều trị suy tim mãn ổn định: Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mãn tính gồm có các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển), chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycoside trợ tim khi thích hợp.
  • Trước khi điều trị suy tim mãn ổn định với Misopato 5 mg, cần thiết phải có một giai đoạn kiểm tra đặc biệt và cần được bác sĩ theo dõi thường xuyên.
  • Các điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol suy tim mãn ổn định mà không bị suy tim cấp:

Bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mãn.

Điều trị suy tim mãn ổn định với bisoprolol fumarat được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.

  • Tuần 1: 1,25 mg bisoprolol một lần/ ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên;
  • Tuần 2: 2,5 mg bisoprolol (½ viên Misopato 5) một lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên;
  • Tuần 3: 3,75 mg bisoprolol một lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên;
  • Tuần 4-7: 5 mg bisoprolol (1 viên Misopato 5) một lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên;
  • Tuần 8-11: 7,5 mg bisoprolol (1½ viên Misopato 5) một lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên;
  • Tuần 12 và sau đó: 10 mg bisoprolol (2 viên Misopato 5) một lần/ ngày như liều duy trì.

(*Misopato 5 không thích hợp cho việc sử dụng ở mức liều này, nên dùng viên có hàm lượng phù hợp).

  • Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg bisoprolol một lần mỗi ngày. Bệnh nhân nên được theo dõi và duy trì ở mức liều này trừ khi không thể được do tác dụng phụ.
  • Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên trong giai đoạn chỉnh liều.
  • Thay đổi điều trị:
  • Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, khuyến cáo nên xem xét lại liều của các thuốc đang sử dụng đồng thời. Giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc xem xét ngưng điều trị bisoprolol khi cần thiết.
  • Luôn nên cân nhắc bắt đầu sử dụng lại bisoprolol và/ hoặc tăng liều khi bệnh nhân ổn định trở lại.

Không uống thuốc quá liều quy định.

       CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

     Không dùng thuốc này khi người bệnh có những vấn đề sau:

  • Người bệnh bị dị ứng với bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim,
  • Shock do rối loạn chức năng tim (shock do tim),
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng (block nhĩ thất độ II hay độ III) không có máy tạo nhịp,
  • Hội chứng suy nút xoang,
  • Block xoang nhĩ,
  • Nhịp tim chậm, gây ra triệu chứng thực thể,
  • Huyết áp thấp, gây ra triệu chứng thực thể,
  • Hen phế quản nặng,
  • Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hay hội chứng Raynaud,
  • U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crôm),
  • Toan chuyển hóa.

 

Sản phẩm liên quan
FENOLIB 200
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
EZAPICAR 10/20
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
ATORPA 30
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
ATORPA 10
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APIVAL 80
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APIBESTAN 150-H
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APITEC 20-H
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
APITOR 20
Giá: Liên hệ
Thêm vào giỏ hàng lượt xem
© 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC APIMED. Design by Nina Co.,Ltd
Đang online: 4 - Tổng truy cập: 438592